Hãng sản xuất

Máy bao phim tự động

Mã sản phẩm
KC37
Hãng sản xuất
Nhật
Mô tả chi tiết

Giới thiệu ban đầu:

Máy này được phát triển dựa trên máy móc nhập ngoại và đã được thay thế bởi dự án về công nghệ của tỉnh Chiết Giang- Trung Quốc  .Vào  năm 1995, máy này đã được giải thưởng của hiệp hội khoa học và công nghệ tỉnh ôn Châu- Trung Quốc .Máy  này cũng đã đạt tiêu chuẩn GMP và các tiêu chuẩn về chất lượng CE của Châu Âu. Cho đến nay máy bao phim này đã được xuất khẩu sang các nước ở Châu Âu, úc, khu vực Trung Đông, Nam á, và Đông Nam á .Máy này được sử dụng rộng rãi để bao phim các loại viên khác nhau trong các lĩnh vực dược phẩm, thực phẩm và công nghệ sinh học…v.v..

Máy này có tính ưu việt thể hiện ở chỗ: kích thước ngoại hình đẹp, hiệu quả cao, tiết kiệm năng lượng và diện tích đặt máy.

Nguyên lý làm việc cơ bản:

Máy trộn dẫn hướng những viên thuốc với chuyển động quay đơn giản và êm nên làm cho viên thuốc không bị vỡ, trong bộ phận tang trống sạch của máy bao phim. Hỗn hợp dịch trộn bên ngoài được bao phủ trong phần trộn của tang trống qua một súng phun ở cửa nạp dưới tác động của bơm. Trong khi đó dưới tác động của phần xả khí và áp suất của phần khí nóng được cung cấp bởi khoang xả khí được xả ra từ cánh quạt của những mắt sàng . Vì thế nên phần bao phủ trên bề mặt của viên thuốc sẽ trở nên khô, màng film bao phủ sẽ đẹp và rất trơn. Cả quá trình trên được điều khiển bằng PLC

Máy chính:

Trong quá trình màng film được xử lý trên máy chính, nó sẽ chỉ ra lượng bụi đã đươc loại bỏ, lượng dung dịch đường không bị bắn ra, điều kiện vận hành máy, sẽ có rất ít viên thuốc bị vấy bẩn, trình tự bao viên rất đơn giản, thời gian bao viên ngắn hơn các dòng máy cùng loại ,cũng như hiệu quả làm việc cao.

Máy chính thích hợp với việc điều khiển bằng một máy tính nhỏ và màn hình điều khiển mà việc kiểm soát nhiệt độ và áp suất được hiển thị trên một chương trình điều khiển có rất nhiều chức năng., việc điều chỉnh tự động các trình tự chính như dòng giới hạn, áp suất âm, cửa nạp, xả, nhiệt độ, vận tốc quay đều được số hoá nên làm cho không có sự khác biệt giữa sản phẩm của mỗi mẻ với thông số kĩ thuật ban đầu , phạm vi tốc độ con lăn :2,5-19 rpm, độ chính xác tới ± 0.5rpm.

Nó còn thêm vào dữ liệu số và chức năng in với hơn 14 chương trình để bao phủ và chúng đều có thể chỉnh sửa bất cứ lúc nào khi máy đang chạy. Thiết bị in có thể được làm theo yêu cầu của khách hàng nên quá trình xử lý  các thông số của từng mẻ sẽ chính xác với tiêu chuẩn quốc tế. Người sử dụng có thể viết số của từng mẻ và mã sản phẩm theo nhu cầu của họ.